Bệnh lý đường hô hấp là bệnh lý thường gặp và dễ gây biến chứng nguy hiểm… Với những tiến bộ khoa y học vượt bậc, tây y đã đạt được những thành tựu to lớn trong việc phòng chống và điều trị.
Tuy nhiên, với không ít trường hợp, ở trong những hoàn cảnh và điều kiện cụ thể, Đông y vẫn có một vai trò quan trọng trên cơ sở thực hành nhiều biện pháp dùng thuốc và không dùng thuốc theo quan điểm “biện bệnh luận trị” hoặc “biện chứng luận trị”, trong đó phương thức biện chứng luận trị vẫn là cơ bản.
Thể ngoại cảm phong hàn
Triệu chứng: Sợ lạnh, không ra mồ hôi, đau đầu, nghẹt mũi, chảy nước mũi, ngứa họng, ho, không sốt hoặc sốt nhẹ, lưỡi hồng nhạt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch khẩn.
Phép chữa: Tân ôn giải biểu, tuyên phế tán hàn.
Bài thuốc: Tô kiều giải biểu thang gồm các vị: tô diệp 6g, kinh giới 6g (cho sau), phòng phong 6g, kim ngân hoa 10g, liên kiều 10g, cát cánh 8g, tiền hồ 8g, cam thảo 3g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Thể ngoại cảm phong nhiệt
Triệu chứng: Phát sốt, ra mồ hôi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, đau đầu, đau mình mẩy, hầu họng đỏ đau, ho khạc đờm vàng, mặt đỏ, họng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch phù sác.
Phép chữa: Tân lương giải biểu, tuyên phế chỉ khái lợi hầu
Bài thuốc:
Nếu họng đau nhiều, sốt cao dùng bài Liên kiều tán gia giảm gồm: liên kiều 10g, kim ngân hoa 10g, cát cánh 8g, bạc hà 5g, trúc nhự 6g, kinh giới 6g (cho sau), đạm đậu xị 6g, ngưu bàng tử 5g, cam thảo 5g, bản lam căn 10g, hoàng cầm 7g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Nếu ho nhiều dùng bài Tang cúc ẩm gia giảm gồm: tang diệp 10g, cúc hoa 10g, liên kiều 10g, hạnh nhân 8g, cát cánh 8g, bạc hà 5g (cho sau), cam thảo 3g, bản lam căn 10g, hoàng cầm 7g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.
Thể kiêm chứng
Bất luận là ngoại cảm phong hàn hay phong nhiệt nếu có kiêm các chứng đàm, trệ hoặc co giật thì gia thêm các vị thuốc, cụ thể như sau:
Ngoại cảm kiêm đàm có ho khạc đờm nhiều, tiếng ho trầm nặng, khàn tiếng, đại tiện táo, tiểu tiện vàng gia thêm qua lâu nhân 10g, đông qua nhân 10g, sa sâm 12g, mạch môn 8g, bối mẫu 6g.
Ngoại cảm kiêm trệ có hiện tượng bụng trướng đầy, chán ăn, buồn nôn và nôn ra nước chua, đi lỏng, mùi chua và khó chịu, hơi thở hôi gia thêm hoắc hương 6g, (cho sau), chỉ xác 6g, lai phục tử 10g, cốc nha 12g.
Ngoại cảm kiêm co giật gia thêm câu đằng 8g, thuyền thoái 5g, linh dương cốt 10g, (sắc trước), toàn yết 3g.