I . CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội;
2. Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/09/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
4. Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y Tế sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT.
II. QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CHẨN TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện về xây dựng và thiết kế (cố định, tách biệt nơi sinh hoạt…), rác thải y tế, điện nước, các điều kiện khác phục vụ người bệnh;
b) Buồng chẩn trị có diện tích ít nhất là 10 m2và có nơi đón tiếp người bệnh;
c) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
– Nếu có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
– Nếu có xông hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi. Diện tích ít nhất là 02m2 đối với một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
– Nếu có bào chế một số dạng đóng gói sẵn thì phải được Sở Y tế tỉnh thẩm định, xem xét cho phép.
2. Thiết bị y tế:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
– Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
– Có cân thuốc và phân chia các vị thuốc theo thang.
b) Nếu thực hiện việc châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt:
– Có giường châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt;
– Có đủ dụng cụ để châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
– Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng châm.
c) Nếu thực hiện xông hơi thuốc: có hệ thống tạo hơi thuốc;
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh cấp hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
b) Ngoàingườichịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền, các đối tượng khác làm việc trong phòng chẩn trị y học cổ truyền nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
b) Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
c) Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được khám, chữa bệnh bằng chính bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
đ) Trong trường hợp có sản xuất một số dạng đóng gói sẵn để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị (cao, đơn, hoàn, tán hoặc các dạng khác) thì phải đăng ký với Sở Y tế tỉnh về công thức bài thuốc, quy trình sản xuất (kèm theo bản giải trình về cơ sở vật chất, thiết bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định và mẫu nhãn thuốc. Sở Y tế tỉnh sẽ xem xét thẩm định và công nhận đủ điều kiện thì mới được sản xuất. Thuốc chỉ để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị, không lưu hành trên thị trường theo đúng quy định của Luật Dược.
III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CHẨN TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám chữa bệnh;
3. Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề;
4. Danh sách người đăng ký hành nghề tại phòng khám;
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức;
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện theo quy định;
7. Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn Y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề;
8. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn.
IV. CÁC BƯỚC ĐỂ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CHẨN TRỊ Y HỌC CỔ TRUYỀN
B1. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với phòng khám
B2. Xin giấy phép hoạt động phòng khám chẩn trị y học cổ truyền
B3. Tiến hành hoạt động
V. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
1. Sở Y tế thành phố Hà Nội (Số 4, Phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
VI. CÁC CÔNG VIỆC LUẬT VIỆT PHÚ TRIỂN KHAI
1. Tư vấn và soạn hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phòng khám;
2. Tư vấn và soạn hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám chẩn trị y học cổ truyền;
3. Nộp hồ sơ, sửa hồ sơ và nhận kết quả cho Qúy Khách hàng;
4. Thay mặt nộp các khoản phí và lệ phí (Nếu có);
5. Bàn giao lại hồ sơ sau khi hoàn thành xong công việc.
VII. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CẦN CHUẨN BỊ
1. Bản sao chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề.
2. Các thông tin cần thiết cho việc soạn hồ sơ
VIII. CHI PHÍ – THỜI GIAN GIẢI QUYẾT
1. Xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phòng khám trong 3 ngày làm việc
2. Xin giấy phép hoạt động phòng khám chẩn trị y học cổ truyền không quá 90 ngày